Cho 80g dd CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 4,2%.
a) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng.
b) tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng.
(Cho biết C=12, H=1, O=16, Na=23).
Cho 100gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8% a) viết phố b) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng C) tính V khí sinh ra(được) D) tính nồng độ % của dd muối thu dc sau phản ứng
a)
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
b)
n NaHCO3 = n CH3COOH = 100.12%/60 = 0,2(mol)
m dd NaHCO3 = 0,2.84/8% = 210(gam)
c)
n CO2 = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
d)
m dd = m dd CH3COOH + m dd NaHCO3 - m CO2 = 100 + 210 - 0,2.44 = 301,2(gam)
C% CH3COONa = 0,2.82/301,2 .100% = 5,44%
Bài 16: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20ml dd HCl thu được 448ml khí
a/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
b/ Tính khối lượng muối trong dd sau phản ứng .
c/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.\dfrac{448:1000}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\\ b.m_{NaCl}=58,5.0,04=2,34\left(g\right)\\ c.m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12\left(g\right)\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{5}.100=42,4\%\\ \%m_{NaCl}=100\%-42,4\%=57,6\%\)
Bài 16 :
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,04 0,04 0,02
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
20ml = 0,02l
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd NAHCO3 8,4% thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
a) C% dd axit =?
b) Khối lượng dd NAHCO3
c) C% dd thu được sau phản ứng
CH3COOH+NaHCO3->CH3COONa+H2O+CO2
0,1----------------0,1-------------------0,1--------------0,1
n CO2=0,1 mol
=>C% axit=\(\dfrac{0,1.60}{200}.100\)=3%
m NaHCO3=0,1.84=8,4g
c) C% CH3COONa=\(\dfrac{0,1.82}{200+8,4}.100=3,934\%\)
Câu 1 cho 150g dd CH3COOH 6% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8.4%
a tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng
b tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đc sau phản ứng
PT \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
a, \(m_{CH_3COOH}=\frac{6\times150}{100}=9\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\frac{9}{60}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,15\times84=12,6\left(g\right)\)\(\Rightarrow m_{ddNaHCO_3}=\frac{12,6\times100}{8,4}=150\left(g\right)\)
b, Theo PT \(n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,15\times82=12,3\left(g\right)\)
Có \(m_{ddsaupu}=150+150=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{12,3}{300}\times100=4,1\%\)
cho 200ml dd ch3cooh tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M a. tính nồng độ mol của dd Ch3cooh đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
b, \(m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Cho 100g dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8,4%
a. Lập PTHH
b . Tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng
c. Dẫn sản phẩm khí thu được qua bình đựng 80g dd NaOH 25% . Tính khối lượng muối tạo thành
Khối lượng dung dịch NaHCO3:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
nCH3COOH = 12 / 60 = 0,2 mol.
nNaHCO3 = 0,2mol.
mNaHCO3 cần dùng = 0,2 x 84 = 16,8g.
Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng: 16,8 x 100 / 8,4 = 200g.
cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 20%. tính
a. Khối lượng của chất tan trong mỗi dd
b. Tính nồng độ % của 2 dd ban đầu
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%